BÀI 40 : NÔN MỬA, Ợ HƠI, Ợ CHUA
Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
NÔN MỬA
Ngộ độc dẫn đến khả năng nôn mửa cao nhất, nôn ra hết được độc tố sẽ dễ chịu.
Trường hợp thứ 2 không nôn ra được như người uống rượu, bụng lình xình mà không ói ra được. Sẽ có 2 trường hợp: Bấm để ói ra được và đang nôn mửa bấm để không ói ra.
Phác đồ điều trị
· . Khai thông.
· . Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 2 (khai thông kinh khí).
· . Khóa Khô khốc 3 + bấm Ngũ bội 2 (khai thông kinh khí).
· Chống Nôn mửa: Cầm lại cơn buồn nôn cho người đi tàu xe
+ Day Vị trường điểm: day thật mạnh
+ Khóa KK3 + day Mạnh túc
+ Khóa HK + day Nội quan - ở trên vùng cổ tay giữa 2 đường gân cách lằn chỉ cổ tay 3 ngang ngón tay
· Giúp nôn ra được: Giúp người bị lình sình bụng buồn ói mà ói ra không được, người thoáng ngộ độc thức ăn bứt rứt muốn đào thải ra ngoài
+ Day Vị trường điểm: day thật mạnh
+ Khóa KK3 + day Mạnh túc
+ Day Dĩ mạnh: ấn mạnh vào, day tròn rồi hất lên
Chú ý: Vị trường điểm và Mạnh túc khi day nhẹ thì có tác dụng ngừng ói ra. Khi day mạnh thì có tác dụng ói ra hết
Ợ HƠI, Ợ CHUA
Ợ hơi: là hơi muốn đưa lên dễ tạo ra bệnh nấc vì nó làm co thắt cơ hoành, có trường hợp sị bị nấc liên tục thành bệnh. Hoặc ợ lên nhiều lần nó sẽ dẫn đến tình trạng trào ngược dạ dày, làm các chất chua, a xít trong dạ dày đưa lên họng rồi lại đi xuống nó sẽ làm loét thực quản, ung thư thực quản.
Phác đồ điều trị
· . Khai thông
· . Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 2 tay (khai thông kinh khí).
· . Khóa Khô khốc + bấm Ngũ bội 2 chân (khai thông kinh khí).
· . Day ấn huyệt Vị trường điểm (huyệt đặc hiệu trị nôn mửa).
· . Thêm các huyệt: Mạnh túc, Dĩ mạch, Vị thốn, Tinh ngheo… (Tinh ngheo chỉ dung khi ợ chua quá nhiều).
VỊ TRƯỜNG ĐIỂM - VT : Tại điểm giữa rãnh mô ngón tay cái và đường thẳng từ chỗ lõm nhất nếp cổ tay trong kéo xuống. Hoặc từ giữa nếp cổ tay xuống 1 khoát, hơi chếch về phía ngón tay cái 1 ít.
- TD : Trị dạ dầy đau, bụng đầy, ăn không tiêu, ruột đầy hơi, ruột sôi kêu.
- CB : Dùng ngón tay trỏ đè lên xương quay, ngón 3 và 4 nắm ngón tay cái người bệnh, ngón cái ấn thẳng vào huyệt + day lên,
xuống nhẹ nhàng.
MẠNH TÚC - VT : Khe ngón chân cái (1) và ngón chân 2 kéo thẳng xuống lòng (gan) bàn chân 1 khoát.
- TD : Trị dạ dầy bị rối loạn (ợ hơi, ợ chua).
+ Đau vùng thượng vị: dùng huyệt Dĩ mạch.
+ Đau vùng trung vị: dùng huyệt Mạnh túc, Vị thốn.
+ Đau vùng hạ vị: dùng huyệt Tinh ngheo.
Còn huyệt Vị thốn có thể dùng khi dạ dày đau bất kể ở vùng nào (thượng, trung hoặc hạ vị).
- CB : Bấm chếch ngón tay về phía ngón chân 1.
DĨ MẠCH - VT : Tại điểm giữa đường nối lỗ rốn và chấn thủy (ức). Hoặc từ giữ lỗ rốn đo lên [hướng ngực] 4 thốn ( 5 ngang ngón tay).
- TD : Trị đau dạ dày (vùng thượng vị), nôn mửa, nấc.
- CB : Vừa ấn vào vừa day.
VỊ THỐN - VT : Trên đường ngang qua lỗ rốn, cách lỗ rốn khoảng 8 khoát. Hoặc lấy đường thẳng từ giữa hố nách xuống chạm vào đường ngang từ giữa rỗ rốn kéo ra, từ đó đo vào phía rốn 2 khoát.
- TD : Trị dạ dày đau, bụng đau.
+ Đau vùng thượng vị: dùng huyệt Dĩ mạch.
+ Đau vùng trung vị : dùng huyệt Mạnh túc.
+ Đau vùng hạ vị : dùng huyệt Tinh ngheo.
Còn huyệt Vị thốn có thể dùng khi dạ dày đau bất kể ở vùng nào (thượng, trung hoặc hạ vị).
- CB : Day - ấn.
TINH NGHEO - VT : Khe ngón chân 4 và 5 xuống phía lòng bàn chân 1 khoát.
- TD : Trị bụng đầy hơi, vùng dạ dầy bị lạnh, vùng hạ vị đau.
- CB : Bấm chếch ngón tay về phía ngón chân 5.