BÀI 3: BƠM MÁU LÊN MẶT, ĐẦU, TAY, CHÂN
Nguyễn Toàn Thắng soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
BƠM MÁU LÊN MẶT
• Khóa HK + bấm Ấn tinh
( Hoặc Khóa NB + Bấm Ấn tinh để lên cụ thể từng khiếu)
Khóa HK + bấm Hoàng ngưu
BƠM MÁU LÊN ĐẦU
1.Khai thông kinh khí :- Khóa móng + Đẩy lóng
2. Bơm máu lên đầu
- Khóa HK + bấm Chí thế 4,5
- Khóa HK + Bấm Đoạt thế ( Khư nai)
* Thêm các huyệt đặc trị
- Khóa HK + bấm Nhật bách
- Khóa HK + bấm Ấn suốt
- Khóa HK + bấm Thái lâu
BƠM MÁU XUỐNG TAY
-Khai thông kinh khí:Khóa móng+ đẩy lóng
Bơm máu xuống tay
- Khóa HK + Bấm Thái lâu
- Bóp Tứ thế tay
- Khóa HK + bật Dương hữu
- Khóa HK + bật Khô lạc 2
BƠM MÁU Ở CHÂN
1.Khai thông kinh khí: - Khóa móng + đẩy lóng
2. Bơm máu: - Khóa KK giữa + Bấm/đẩy Bí huyền 7-8
-Bóp Tứ thế chân
- Bấm/đẩy Đắc quan
- Khóa KK3 (ngoài hoặc trong) + Achile + day Định tử 4-5
Khóa Khô khốc 3 + day Định tử 4,5 |
Dẫn máu lên vùng háng |
Khóa Khô khốc 2 + day Định tử 4,5 |
Dẫn máu lên vùng đầu gối |
Khóa Khô khốc 1+ day Định tử 4,5 |
Dẫn máu lên vùng cổ chân, bàn chân |
NHÓM HUYỆT DẪN MÁU
• Nhật bách:VT: Tại bờ trước, trong mấu chuyển to đầu xương cánh tay .
• Dẫn lên đầu: Tay trái khóa HK, tay phải đè lên đầu vai, 4 ngón còn lại đè chặt mặt sau vai
( khóa), ngón cái đè vào huyệt Nhật bách day nhẹ hướng lên trên.
( Nếu không khóa sau vai thì máu không lên đầu mà ra sau vai hoặc xuống tay)
• Đoạt thế ( Khư nai): VT: Từ 1/3 ngoài xương đòn, xuống 1cm, sát dưới xương đòn, chỗ lõm giữa cơ Delta. -Dẫn máu lên đầu: Khóa HK + day nhẹ Đoạt thế ( day hướng lên trên).
- Khóa NB1,2,3,4,5 + day Đoạt thế thì máu vào các khiếu: mũi, môi, lưỡi, mắt, tai.
• Thái lâu:VT: Từ đỉnh cao xương đòn xuống 3 khoát, đụng vào rãnh cơ Delta là huyệt. - Dẫn máu lên đầu: Cách làm giống Nhật bách, 4 ngón khóa bờ vai, tay trái khóa HK, ngón cái tay phải day ấn Thái lâu lên trên.
Ghi chú: Day ngang có tác dụng bớt đờm.
- Dẫn máu xuống tay: Khóa HK + day Thái lâu móc sâu vào phía vai( không khóa bờ vai)
• Ấn suốt: VT: Từ xương đòn, theo rãnh trong cơ Delta xuống 4 khoát.
• Tác dụng dẫn máu lên đầu và dẫn máu xuống tay làm y hệt như huyệt Thái lâu.
• Ấn tinh: VT: Trên đường nối đốt sống cổ 7 với bờ vai phía sau mỏm cùng vai, lấy điểm giữa rồi hơi nhích vào phía trong một chút. Ở hố trên gai sống xương bả vai.
• Dẫn máu lên mặt: Bấm Ấn tinh + Khóa NB 1, 2, 3, 4, 5 thì máu sẽ dẫn tới các khiếu liên hệ : Mũi, Môi miệng, Lưỡi, Mắt, Tai.
• Hoàng ngưu: - Dẫn máu lên mặt: Khóa HK + Ngón cái giữ chặt bắp thịt, bấu 3 ngón tay còn lại vào giữa hố nách. Ấn vào bóp 1 cái, buông ra lại ấn vào bóp 1 cái, buông ra, làm 5 – 7 lần.
- Dẫn máu xuống tận ngón tay: Khóa HK + bấm Hoàng ngưu, rồi bấm dần từ hố nách xuống đến khuỷn tay, cổ tay.
• Dẫn máu lên mặt: với bệnh nhân thiếu máu hoa mắt, chóng mặt
• Khóa HK + Khóa Nhân tam + bấm Hoàng ngưu 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 để máu lên từ từ.
• Dương hữu: VT: Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 3 khoát
- Dẫn máu xuống tay và làm duỗi khuỷn tay bị co cứng: Khóa HK + bật ngang Dương hữu
• Truyền kinh khí sang đối bên: Khóa HK + day Dương hữu lên trên .
• Khô lạc 2: VT: Từ nếp gấp cổ tay đến nếp gấp khuỷn tay chia làm 3 phần, huyệt ở 1/3 từ khuỷn tay xuống
- Dẫn máu xuống tay: Khóa HK + day ngang Khô lạc 2
• Trị câm do chấn thương: Khóa NB1 + day Khô lạc 2 lên trên.
• Bí huyền 7+ 8: Bơm máu xuống chân: Khóa KK giữa + day ngược lên BH7 +8
Đắc quan: - dẫn máu xuống chân: Không bấm trực tiếp vào huyệt ở chính giữa cổ chân, nhưng day bấm ở 2 bên gần cạnh huyệt.. Day nhẹ và đẩy lên