BÀI 25 : CỨNG HÀM
Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
Nguyên nhân: Sái quai hàm do ngápquá mạnh, do liệt sau di chứng tai biến mạch máu não
· Huyệt đặc trị: Khô lạc 1; Á mô
· Các huyệt hỗ trợ: Thốn chung, Đắc chung
Bước 1: Thông khí dẫn huyết : Khóa HK + NB2
Bước 2: Bấm huyệt:
- Khóa cao thống + Á mô
- Khóa Cao thống + Khô lạc 1
- Khóa Cao thống + Đắc chung
- Khóa cao thống +Thốn chung
Bước 3: Giải 12 huyệt căn bản
Chú ý: Bên nào bị bấm bên đó, hoặc bên nào đau hơn thì làm trước. Để tập trung hơn khi làm ta khóa Cao thống lại. Cao thống lùi ra sau Bách hội 1 thốn, ở nơi cao nhất của đỉnh đầu. Huyệt Khô lạc ở góc hàm, lấy 2 ngón khóa ở cơ ức đòn chủm, còn ngón cái day huyệt. Huyệt Đắc trung : Khi bệnh nhân há miệng ta đặt tay vào huyệt, nếu bệnh nhân ngậm miệng lại mà ngón tay chuyển động theo thì đúng là huyệt.
KHÔ LẠC 1: Ngay dưới góc hàm, phía bên phải.
Á MÔ: Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa vớihuyệt Tam giác ở đường nách trước)
ĐẮC CHUNG - VT : Tại góc xương hàm dưới, phía trên, sát chân hàm răng.
THỐN CHUNG - VT : Cách khóe (mép) miệng phía ngoài 1cm.