BÀI 18: ĐAU THẦN KINH TỌA
Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
Hiện nay, gọi là Đau dây thần kinh hông to.
Đau dây thần kinh hông là chứng đau ở rễ thần kinh thắt lưng 5 (L5) và cùng 1 (S1) với đặc tính đau lan theo đường đi của dây thần kinh hông”.
Dây thần kinh hông đau là một hội chứng đau dọc theo dây thần kinh hông (đường vận hành ở chân và eo lưng của đường kinh Bàng quang, Đởm và Vị), do nhiều nguyên nhân cơ năng hoặc thực thể ở bản thân dây thần kinh hoặc rễ thần kinh.
Triệu chứng
Triệu chứng chức năng: nổi bật nhất là triệu chứng đau. Thường bắt đầu bằng đau ở lưng, sau đó đau ở dây thần kinh hông. Thường do một gắng sức như cúi xuống để bốc vác một vật nặng, bỗng nhiên thấy đau nhói ở thắt lưng làm cho phải ngừng việc. Ít giờ sau hoặc ít ngày sau lưng tiếp tục đau, đau tăng lên và lan xuống mông, chân, theo đường đi của dây thần kinh hông.
Bệnh có liên hệ với đường kinh Ngũ bội 4, 5
Bảng Phân Chia Mức Độ Nặng Nhẹ
của Đau Dây Thần Kinh Hông
Triệu chứng Nặng : Rất đau, có vẹo cột sống, Vận động Không cúi được, chân không duỗi thẳng được, ngồi đứng khó khăn
Triệu chứng Vừa : Đau Mạnh, có thể vẹo cột sống, Không ngồi đứng lâu được. Không làm việc hằng ngày được
Triệu chứng Nhẹ : Đau nhẹ, không vẹo cột sống. Vận động không bị hạn chế. Làm việc được.
. Phác đồ điều trị
. Khai thông đường kinh Ngũ bội 4,5.
. Khóa Khô khốc 3 + bấm Ngũ bội 4,5 chân (Khai thông kinh khí).
Thông kinh khí vùng thắt lưng (nơi phát xuất của dây thần kinh tọa) : Khóa huyệt Nhị môn 2 + bấm huyệt Á mô, Chu cốt, Khắc thế, Khư hợp, Mạnh công, Tân khương...
. Kết hợp khóa huyệt Kim quy + bấm Nhất thốn (huyệt đặc hiệu trị thần kinh tọa đau).
Chú ý: Cho bệnh nhân nằm nghiêng, tay trái thầy thuốc khóa huyệt Nhị môn 1, tay phải nắm lấy đầu gối bên đau, lật chân người bệnh qua lại khoảng 10 lần.
Á MÔ: Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa với huyệt Tam giác ở đường nách trước)
KHẮC THẾ: Tại kẽ liên sườn 10 – 11với đường nách sau. (Đối xứng với huyệt Chí ngư qua hố nách ở đường nách sau)
KHƯ HỢP: VT : Khớp (khe) đốt sống thắt lưng 2 – 3 (L2 - 3) ra ngang 1 khoát.
MẠNH CÔNG: VT : Tại khe đốt sống thắt lưng 1 và 2 (L1 - L2) ra ngang 2 khoát
CHU CỐT: VT : Tại giữa khe đốt sống lưng 2 và 3 (D2 - D3).
TÂN KHƯƠNG: VT : Tại khe giữa xương cùng 1-2 ngang ra 4 khoát, ở bờ trong cơ mông to.
NHỊ MÔN: VT : Tại 8 chỗ lõm (lỗ cùng) 2 bên xương cụt
KIM QUY: Từ khớp 1ngón chân thứ 5 đo lên phía mu chân1cm, hơi chếch về phía ngoài ngón5.
NHẤT THỐN - VT : Đỉnh mắt cá chân trong xuống 3 thốn (4 khoát), ra sau 1 khoát. Trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân (giữa đường thẳng nối từ bờ gân gót đến ngón chân cái).