Thứ ba, 19/03/2024Websie: THOBANGNAO.VN - THOBANGNAO.COM

Mạng xã hội:
Facebook Google Twitter Blogkeen Linkedin
ĐIỀU KHIỂN KHÍ TRONG CƠ THỂ CON NGƯỜI - TÁC GIẢ: NGUYỄN TOÀN THẮNG
Điều khiển khí trong cơ thể con người

Cảm nhận

Lời nói đầu

Chương 1: Tuổi thơ

Chương 2: Học ở Tiệp

Chương 3: Bệnh hen - Những hiểu biết ban đầu

Chương 4: Sài Gòn - Những ngày đầu

Chương 5: Đội trưởng

Chương 6: Qua Tây Đức

Chương 7: Sài Gòn - Sự trở về

Chương 8: Luyện thở

Chương 9: Cảm nhận & đường đi của khí

Chương 10: Học thuyết Âm Dương và Đông y

Chương 11: Đảo chiều khí

Chương 12: Sự khác biệt giữa cách thở thuận chiều với những cách thở khác

Chương 13: Sự khác biệt giữa đông y và tây y

Chương 14: Châm cứu xương hàm

Chương 15: Các hình thức đối xứng

Chương 16: Nguyên nhân và cách chữa bệnh mãn tính

Chương 17: Đau răng - Đau mắt

Chương 18: Giấc ngủ

Chương 19: Nhất dáng nhì da

Chương 20: Những bệnh tiềm ẩn

Chương 21: Chữa bệnh ảo

Chương 22: Khí và tâm linh

Chương 23: Niềm tin

Chương 24: Bệnh vong nhập, vong theo

Chương 25: Trước cánh cửa tử thần

Chương 26: Khí và phong thủy

Chương 27: Khí và giọng hát

Chương 28: Khí và các chấn thương về bong gân, sai khớp

Chương 29: Dùng khí có cai nghiện được thuốc là và ma túy không

Chương 30: Có chữa bệnh sida bằng khí không

Chương 31: Bệnh ung thư

Chương 32: Khí và tình dục

Chương 33: Khí và võ thuật

Chương 34: Tại sao lại thở thuận chiều

Phần kết

Video - Clips
Thống kê truy cập
  • Đang online : 30
  • Hôm nay : 1374
  • Tháng này : 63630
  • Tổng truy cập : 8487000
Follow us: Youtube G+ twitter Facebook
Tin khoa học

TCD Bài 31 : Tự kỷ - Hay khóc, Hay cười

BÀI 31 : TỰ KỶ - HAY KHÓC, HAY CƯỜI

Còn gọi là Di chứng tai biến mạch máu não

Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân

TỰ KỶ

Phác đồ điều trị

o Khai thông kinh khí

Trẻ lầm lì:

§ Bấm NB-4,5 (tay, chân)

Trẻ hiếu động:

§ Bấm TT-4,5 (tay, chân)

Khóa HK + Day Khô Lạc 1

o Khóa Khung Côn + bấm Trạch Đoán

o Khóa NBT-1 + bấm Thủ Mạnh

KHÔ LẠC 1 - VT : Tại ngay hạch nước miếng ( bọt), dưới hàm, phía bên Phải.

TRẠCH ĐOÁN - VT : Tại sát cạnh dưới lồi cầu trong xương cánh tay, bên Trái.

KHUNG CÔN

- VT : Từ đỉnh cao xương khớp bàn của ngón tay cái đến chỗ lõm đầu ngoài lằn chỉ cổ tay, chia làm 3 phần, huyệt ở 1/3 trên mặt trước đốt bàn ( phần trên mô ngón cái), chỗ lõm nhất của nếp gấp cổ tay thẳng xuống 1 khoát.

- TD : Trị ho, câm không nói được.

- PH : . Khóa huyệt Khung côn + điểm huyệt Trạch đoán (tay phải ): trị câm không đếm được số 4.

. Khóa huyệt Khung côn + điểm huyệt Thủ mạnh ( tay phải ): trịcâm không đếm được số 7.

- CB : Khóa Hổ khẩu + bấm Khung côn, không bấm thẳng góc nhưng hơi chếch ngón tay lên phía trên.

Chỉ nên kích thích huyệt ở bên tay Phải.

THỦ MẠNH - VT : Tại bờ trước phía trong xương cánh tay, cách mép nếp đỉnh nách trước 2 khoát ( giữa đầu nếp nách và đỉnh vai trong), bên Phải.

Tại điểm giữa lồi cao bờ trong xương vai với đỉnh nếp nách trong.

- TD : Trị câm không đếm được số 7, dẫn máu xuống tay.

- CB : . Muốn dẫn máu xuống tay: Khóa Hổ khẩu + day hoặc bấm móc huyệt Thủ mạnh hướng vào trong xương vai.

HAY KHÓC, HAY CƯỜI

Bấm Thập chỉ đạo giải quyết được một số di chứng tai biến mạch máu não rất có hiệu quả mà nhiều phương pháp khác không thực hiện được.

Đặc biệt với di chứng hay khóc và hay cười , phương pháp bấm Thập chỉ đạo tỏ ra có ưu thế và hiệu quả tốt.

. Phác đồ điều trị

. Hay cười: Khóa Ngũ bội 1 (trái) + day huyệt Khô ngu (huyệt đặc hiệu).

Hay khóc: Khóa Ngũ bội 1 + day bật huyệt Chú thế (huyệt đặc hiệu).

Nói ngọng, khó nói: Khóa Đắc chung + day Thu ô và ngược lại (huyệt đặc hiệu).

KHÔ NGU - VT : Tại chỗ bám bờ ngoài cơ ức – đòn - chũm, tiếp giáp với mí xương chẩm ở phía cổ bên Trái.

CHÚ THẾ - VT : Tại 1/3 trên và trong cơ ức - đòn - chũm, bên Phải, thẳng chỗ lõm phía sau tai (huyệt Ế phong - Tam tiêu 17) xuống gần góc hàm.

ĐẮC CHUNG - VT : Tại góc xương hàm dưới, phía trên, sát chân hàm răng.

- PH : Trị lưỡi rụt lại không thè ra được (sau tai biến mạch máu não hoặc sau chấn thương): Khóa mạnh huyệt Thu ô + day nhẹ huyệt Đắc chung và ngược lại, vừa day vừa nói người bệnh thè lưỡi ra. 1-2 ngày đầu, người bệnh chưa thể thè lưỡi ra, nhưng từ ngày thứ 3 trở đi, người bệnh có thể thè lưỡi dần ra được.

- CB : Day đẩy lên - xuống tùy vị trí méo.

Chỉ kích thích ở bên phải mà thôi.

THU Ô - VT : Để nghiêng cánh tay, tại ngay sát dưới lồi cầu ngoài xương cánh tay.

- Trị lưỡi cứng, lưỡi tụt vào gây khó nói, câm

 

 

Form liên hệ

Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận thêm thông tin

Họ và tên:*
Điện thoại:*
Email:*
Nội dung
Video - Clips